Học tiếng Anh > Chia sẻ > English > Tổng hợp các thì trong tiếng anh và cách sử dụng chính xác nhất

Tổng hợp các thì trong tiếng anh và cách sử dụng chính xác nhất

Đương nhiên là các thì trong tiếng anh và cách sử dụng kiến thức quan trọng trong các bài học anh ngữ của chúng ta. Bước đầu tiên khi học tiếng anh lớp 6, lớp 7, thì bạn phải đối mặt với khá nhiều bài tập, cách nhận biết cấu trúc câu…

Chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn dấu hiệu nhận biết các thì cơ bản, cách sử dụng, cách dùng các thì qua bảng tổng hợp bên dưới.

Thì Hiện Tại Đơn

Đây là thì đơn giản nhất của các thì trong tiếng anh và cách sử dụng  cũng khá dễ nhớ với các công thức cơ bản như sau

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ tobe (AM/IS/ARE) + O
  • Phủ định: S + tobe (AM/IS/ARE) + NOT + O
  • Nghi vấn: Tobe (AM/IS/ARE) + S + O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định: S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S + DO/DOES + NOT + V(0) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V(0) + O ?

Các động từ thêm “es”:

+ động từ tận cùng là ch, o, s, sh, x, z

Ex: fix – fixes, miss – misses

+ động từ tận cùng là “y”, ta chuyển “y” thành “I” và thêm “es”

Ex: fly – flies

Các động từ thêm “s” là những động từ còn lại trừ các trường hợp trên.

Ex: I likes it; She reads book.

Ý nghĩa cách dùng thì hiện tại đơn:

  • Simple Present nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng hoàn toàn. (Câu ví dụ: One day has 24 hours)
  • Thì hiện tại đơn nói về  1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex: Lan brushes teeth every morning.)
  • Để nói lên khả năng của một người (Ex: He plays piano very good.)
  • Dùng để nói về một dự định (việc sẽ làm ) trong tương lai(EX:The meeting begins at 09 o’clock.)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Để nhận biết thì này thường trong câu có chữa những từ sau giới từ: Every, alwaysoften, usually, rarely, generally, frequently.

Thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

  • Khẳng định: S + tobe (am/ is/ are) + V_ing + O
  • Phủ định:S + tobe (am/ is/ are)+ not + V_ing + O
  • Nghi vấn: Tobe (Am/is/are)+ S + V_ing + O ?

Trong cách dùng các thì, dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.

Cách dùng:

  • Dùng để diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài đến hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)
  • Dùng để đưa ra lời đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be carefully! We are crossing highway.)
  • Cùng với phó từ ALWAYS, diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại. (Ex : He is always telling all things and then he doesn’t remember.)
  • Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: She is singing on stage next week.)
  • Khi trong câu có “always”, diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó (Ex: She is always sleeing late.)

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như : to be, see, hear, feelrealize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate

(Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)

Thì quá khứ đơn

Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định: S + V2/ED + O
  • Phủ định: S + did + not+ V(0) + O
  • Nghi vấn: Did + S + V(0) + O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe.

Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:

  • Khẳng định: S+ Tobe (Were/Was) + V_ed/V3
  • Phủ định: S + Tobe (Were/Was) + V_ed/V3
  • Nghi vấn: Tobe (Were/Was) + S + V_ed/V3 ?

Dấu hiệu nhận biết:

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago, last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

Cách dùng:

Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)

Thì quá khứ tiếp diễn

Công thức

  • Khẳng định: S + Tobe (was/were) + V_ing + O
  • Phủ định: S + Tobe (was/were) + not + V_ing + O
  • Nghi vấn: Tobe (Was/were) + S + V_ing + O ?

Dấu hiệu nhận biết:

  • Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
  • At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
  • At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
  • In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015), In the past
  • Khi câu có “when”, ý nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.

>>> XEM CHI TIẾT TẠI :

Thì hiện tại hoàn thành

Công thức

  • Khẳng định: S + have/ has + V3/ED+ O
  • Phủ định: S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
  • Nghi vấn: Have/ has + S + V3/ED + O ?

Dấu hiệu :

Trong thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before

Cách dùng

  • Dùng kể về một hành động xảy ra trong thời gian quá khứ, hành động đó kéo dài tới hiện tại và có thể xảy ra  tiếp trong tương lai. (EX: She has sung on stage since 2005.)
  • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian và tập trung vào kết quả. (EX: I have met my father several times)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Công thức

  • Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
  • Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
  • Nghi vấn:  Have/ Has + S + been + V-ing ?

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so faralmost every day this week, in recent years.

Cách dùng:

  • Dùng để nói về hành động đã xảy ra trong quá khứ và diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. (EX: I have been working for 3 hours.)
  • Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. (EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.)

Quá khứ hoàn thành

Công thức dùng: thông thường cấu trúc theo ba dang như bên dưới, ngoài ra còn có những dạng đặc biệt.

  • Khẳng định: S + had + V3/ED + O
  • Phủ định: S + had + not + V3/ED + O
  • Nghi vấn: Had + S + V3/ED + O?

Cách dùng: Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had finished homework before my parents went back home.)

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn hoàn thành thông thường được biểu hiện theo nhiều dạng, nhưng ở đây chúng ta chỉ nhắc tới những công thức cơ bản:

  • Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
  • Phủ định: S + had + not + been + V-ing
  • Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?

Dấu hiệu nhận biết:

Trong các câu thể hiện thì này thường có các từ liên quan như: Until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng:

  • Nói về một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I finished my work after I had been typing for 3 hours.)
  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. (EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night)

Thì tương lai tiếp diễn

Công thức:

  • Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
  • Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
  • Nghi vấn: Shall/Will + S + be + V-ing ?

Dấu hiệu:

Trong câu thường có các giới từ chỉ tương lai như: next year, next week, next time, in the future, and soon.

Cách dùng :

  • Dùng để nói về một hành động xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai. (EX: At tomorrow, I will be going to the museum.)
  • Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác tác động chen vào. (EX: When Thanh gone to the zoo next week, we will be travelling Ha Giang province.)

Thì tương lai hoàn thành

Công thức:

  • Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
  • Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
  • Nghi vấn: Shall/Will + S + have + V3/ED ?

Dấu hiệu:

  • By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …
  • Before + thời gian tương lai

Cách dùng :

  • Future Perfect để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. (EX: I will have flown before 7 o’clock tomorrow.)
  • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. (EX: I will have finished my job before the manager come company tomorrow.)

Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn

Công thức dùng:

  • Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
  • Phủ định: S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
  • Nghi vấn: Shall/Will + S + have been + V-ing + O?

Dấu hiệu nhận biết:

For + khoảng thời gian (thời gian thường Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):số nhiều) + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)

Cách dùng:

Future Perfect Continuous để nói về sự việc, hành động diễn ra  trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến tương lai tại thời gian nhất định.

EX: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.

Trong chương trình anh ngữ, để nắm vững ngữ pháp, bạn cần hiểu rõ cách dùng các thì trong tiếng anh và cách sử dụng để có thể làm tốt các bài tập.

Việc luyện viết, nghe và đặt câu theo yêu cầu cho từng dạng ngữ pháp là việc không thể thiếu để trở thành một người có khả năng tốt. Hi vọng là những lưu ý trên đây có thể giúp bạn thành công.